Khi bắt đầu với Nhật ngữ, phần kiến thức bạn được tiếp xúc đầu tiên là bảng chữ cái tiếng Nhật. Vậy bảng chữ cái Nhật Bản là gì? Nếu bạn chưa biết thông tin chính xác, hãy tham khảo bảng chữ cái tiếng Nhật full qua bài viết dưới đây nhé!
Hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật gồm những gì?
Nếu như tiếng Việt hay tiếng Anh chỉ sử dụng một bảng chữ cái thì tiếng Nhật có đến 4 bảng chữ, mỗi loại có một cách viết cũng như cách đọc khác nhau. Vì thế, việc tìm hiểu hệ thống bảng chữ tiếng Nhật là yếu tố “cần và đủ” để người học có thể tiếp cận với Nhật ngữ nhanh và thuận lợi.
Cụ thể, hệ thống bảng chữ tiếng Nhật gồm 4 loại sau:
-
Bảng chữ Hiragana
-
Bảng chữ Katakana
-
Hán tự
-
Bảng chữ Romaji
Tuy nhiên, chỉ có 3 bảng chữ được công nhận và sử dụng phổ biến là Hiragana, Katakana và Kanji. Còn chữ Romaji được xem là bảng chữ không chính thức, thường dùng để phiên âm tiếng Nhật sang ngôn ngữ Latinh.
Bảng chữ cái tiếng Nhật full – Đầy đủ nhất
Nếu bạn đang chuẩn bị cho “hành trình” chinh phục Nhật ngữ, hãy cùng Thanh Giang tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Nhật full qua bài chia sẻ dưới đây nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Hiragana còn được gọi là bảng chữ mềm, là bảng chữ tiếng Nhật được sử dụng phổ biến. Bảng chữ này gồm 47 chữ cái, được chia thành 5 hàng a,I,u,e,o, đại diện cho các âm trong tiếng Nhật.
Với công dụng phiên âm các từ trong tiếng Nhật, người học cần nắm vững bảng chữ này. Nó giữ một vai trò quan trọng trong việc đảm nhận chức năng ngữ pháp. Đồng thời, Hiragana cũng là cơ sở để bạn học kỹ năng đọc và nói.
Bảng chữ cái Katakana
Được tạo thành bởi những nét thẳng và gấp khúc nên Katakana được gọi là bảng chữ cứng. Bảng chữ này có cách đọc hoàn toàn giống với bảng Hiragana ( bảng chữ mềm). Vì thế, khi học Katakana, bạn chỉ cần nhớ thêm mặt chữ.
Trong tiếng Nhật, Katakana được sử dụng để phiên âm những từ có nguồn gốc nước ngoài. Bảng chữ này cũng được sử dụng để viết tên những quốc gia, địa điểm và tên của người nước ngoài. Đồng thời, Katakana cũng thường được dùng để nhấn mạnh, đặc biệt với những quảng cáo, áp phích, ký hiệu và cả những từ nhấn mạnh trong câu.
Bảng chữ cái Kanji
Còn được gọi là Hán tự, Kanji là chữ tượng hình được mượn từ chữ Hán. Kanji được sử dụng song song cùng với 2 bảng chữ là Hiragana và Katakana để tạo thành một đoạn văn tiếng Nhật hoàn chỉnh.
Tuy nhiên, nếu Hiragana và Katakana có giới hạn ký tự và cần kết hợp các ký tự lại với nhau để tạo thành một tập hợp các ký tự, diễn tả một sự vật hay sự việc thì chữ Kanji dường như không giới hạn ký tự. Số lượng Kanji lên đến hàng nghìn chữ, mỗi chữ đều mang ý nghĩa riêng, độc lập.
Sự phong phú về số lượng chữ cũng như đa dạng về nghĩa, Kanji rất khó học, là trở ngại của hầu hết người học tiếng Nhật. Kanji cũng có thể thay thế cho nhiều chữ Hiragana và Katakana ở những tầng nghĩa phức tạp.
Đặc biệt, chữ Kanji cũng không có quy luật cụ thể để phát âm. Hầu hết các chữ Kanji được tạo thành từ 2 phần: phần bộ và phần âm. Trong đó, phần bộ chỉ ý nghĩa của chữ, còn phần âm chỉ âm đọc gần đúng của chữ.
Theo thống kê, 2136 chữ Kanji được chấp nhận sử dụng chính thức trong ngành xuất bản, các văn bản. Năm 1945, 1945 chữ Kanji ( gồm 214 bộ thủ) là tổng số chữ mà Bộ giáo dục Nhật yêu cầu đưa vào giảng dạy tại trường học.
Trên đây là thông tin bảng chữ cái tiếng Nhật full. Bài viết của du học Nhật Bản Thanh Giang hi vọng phần chia sẻ này sẽ giúp ích cho người học trong quá trình chinh phục Nhật ngữ.
TƯ VẤN CHI TIẾT: LIÊN HỆ NGAY VỚI CÁC TƯ VẤN VIÊN CỦA THANH GIANG
Hotline: 091 858 2233
>>> Website: http://duhoc.thanhgiang.com.vn/
>>> Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc
>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233
>>> Link fanpage
DU HỌC THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/duhoc.thanhgiang.com.vn
XKLĐ THANH GIANG CONINCON.,Jsc: https://www.facebook.com/xkldthanhgiangconincon
>>> Có thể bạn quan tâm: